Thông tin chi tiết về phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn
Phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn là gì?
Phí bảo trì đường bộ (phí đường bộ) là phí mà chủ phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì và nâng cấp đường bộ. Mức phí và chu kỳ thu phí được quy định bởi nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể, bạn có thể nộp phí bảo trì đường bộ tại
- Đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, Công an: nộp tại Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương
- Đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng Công an, quốc phòng): tại các đơn vị đăng kiểm; các trạm thu phí bảo trì đường bộ; tại các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, huyện nơi gần nhất.
Sau khi nộp phí, chủ phương tiện sẽ nhận được một tem ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn phí bảo trì đường bộ. Các tem này sẽ được dán vào kính chắn gió trước xe và được cấp khi đi đăng kiểm.
Phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn là phí đường bộ mà các loại xe tải dưới 1 tấn phải nộp để được lưu thông trên đường bộ.
Phân biệt phí bảo trì đường bộ và phí nâng cấp đường bộ
Phí bảo trì đường bộ là phí bảo trì và nâng cấp đường bộ. Trong khi phí cầu đường là loại phí thu trực tiếp tại các trạm thu phí BOT và được sử dụng để bù lại chi phí xây dựng đường, thường áp dụng cho các cầu và đường cao tốc.
Do vậy, bạn cần phân biệt rõ phí bảo trì đường bộ và nâng cấp đường bộ để nộp phí đúng địa điểm.
Xe tải dưới 1 tấn có phải nộp phí bảo trì đường bộ không?
Các loại xe phải nộp phí bảo trì đường bộ
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định về đối tượng chịu phí bảo trì đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe) bao gồm: xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự.
Như vậy, tất cả các loại xe ô tô đã đăng ký lưu hành đều phải nộp phí đường bộ, kể cả xe đã đăng ký nhưng không tham gia giao thông.
Các loại xe được miễn phí bảo trì đường bộ
Xe ô tô quy định tại khoản 1 sẽ không phải chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp:
- Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai
- Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy đăng ký xe, biển số xe
- Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên
- Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên
- Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe
- Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên
- Xe ô tô bị mất trộm từ 30 ngày trở lên.
Trường hợp các xe ô tô trên đã nộp phí bảo trì đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp (áp dụng cho xe ô tô bị hủy hoại; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không tiếp tục lưu hành) hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau (áp dụng đối với xe ô tô vẫn tiếp tục được lưu hành) tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ.
Miễn phí phí bảo trì đường bộ đối với các trường hợp sau đây:
- Xe cứu thương.
- Xe chữa cháy.
- Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).
- Xe chuyên dùng phục vụ an ninh của các lực lượng công an (Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố; Công an quận, huyện,…)
Mức phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn
Như vậy, xe tải dưới 1 tấn là loại xe phải trả phí bảo trì đường bộ. Sau đây là thông tin phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn Trọng Tấn gửi đến bạn:
Mức thu phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn (2023) (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
180 | 540 | 1080 | 2160 | 3150 | 4150 | 5070 |
Bảng tra cứu phí bảo trì đường bộ cho các loại phương tiện
Bảng phí bảo trì đường bộ đối với xe ô tô cá nhân, không kinh doanh
Loại xe | Mức thu phí bảo trì đường bộ (2023) | |||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
Phí đường bộ xe 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ | Đăng ký tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1560 | 2280 | 3000 | 3660 |
Không đăng ký tên cá nhân | 180 | 540 | 1080 | 2160 | 3150 | 4150 | 5070 |
Phí bảo trì đường bộ xe kinh doanh
Loại xe | Mức thu phí bảo trì đường bộ (2023) (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Phí đường bộ xe 16 chỗ | 270 | 810 | 1620 | 3240 | 4730 | 6220 | 7600 |
Phí đường bộ xe 25 chỗ | 390 | 1170 | 2340 | 4680 | 6830 | 8990 | 10970 |
Phí đường bộ xe 29 chỗ | 390 | 1170 | 2340 | 4680 | 6830 | 8990 | 10970 |
Phí đường bộ xe 45 chỗ | 590 | 1170 | 3540 | 7080 | 10340 | 13590 | 16600 |
Phí bảo trì đường bộ xe bán tải
Loại xe | Mức thu phí bảo trì đường bộ (2023) (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Phí bảo trì đường bộ xe bán tải | 180 | 540 | 1080 | 2160 | 3150 | 4150 | 5070 |
Phí bảo trì đường bộ xe tải
Loại xe | Mức thu phí bảo trì đường bộ (2023) (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn | 180 | 540 | 1080 | 2160 | 3150 | 4150 | 5070 |
Phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 4 tấn | 180 | 540 | 1080 | 2160 | 3150 | 4150 | 5070 |
Phí bảo trì đường bộ xe tải từ 4 tấn – dưới 8,5 tấn | 270 | 810 | 1620 | 3240 | 4730 | 6220 | 7600 |
Phí bảo trì đường bộ xe tải từ 8,5 tấn – dưới 13 tấn | 390 | 1170 | 2340 | 4680 | 6830 | 8990 | 10970 |
Phí bảo trì đường bộ xe tải từ 13 tấn – dưới 19 tấn | 590 | 1770 | 3540 | 7080 | 10340 | 13590 | 16600 |
Phí bảo trì đường bộ xe tải từ 19 tấn – dưới 27 tấn | 720 | 2160 | 4320 | 8640 | 12610 | 16590 | 20260 |
Phí bảo trì đường bộ xe đầu kéo
Loại xe | Mức thu phí bảo trì đường bộ (2023) (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Phí đường bộ xe đầu kéo dưới 19 tấn | 590 | 1770 | 3540 | 7080 | 10340 | 13590 | 16600 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2160 | 4320 | 8640 | 12610 | 16590 | 20260 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn | 1040 | 3120 | 6240 | 12480 | 18220 | 23960 | 29270 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 40 tấn trở lên | 1430 | 4290 | 8580 | 17160 | 25050 | 32950 | 40240 |
Lưu ý:
- Từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí, mức thu của 1 tháng sẽ bằng 92% mức phí của 1 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ trên.
- Từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí, mức thu của 1 tháng bằng 85% mức phí của 1 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.
Tham khảo: Phí bảo trì đường bộ năm 2023
Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn
Điều 6 Thông tư 293 quy định hình thức và thời hạn nộp phí bảo trì đường bộ như sau:
Tham khảo thêm tại: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, MIỄN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
- Nộp phí theo năm: Chủ phương tiện có nhu cầu nộp phí bảo trì đường bộ theo năm phải gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị đăng kiểm. Thực hiện nộp phí trước ngày 1/1 của năm tiếp theo.
- Nộp phí theo tháng: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải, chủ phương tiện có phí bảo trì đường bộ từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí theo tháng. Hàng tháng, trước ngày 1 của tháng tiếp theo, phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí đường bộ cho tháng tiếp theo.
- Nộp theo chu kỳ đăng kiểm
Các câu hỏi thường gặp về phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn
Các bước trong đóng phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn?
Bước 1: Nộp hồ sơ và nộp phí kiểm định
Bước 2: Kiểm định xe
- Nếu xe không đạt yêu cầu kiểm định, chủ sở hữu sẽ phải sửa chữa, khắc phục để tiến hành kiểm định lại.
- Nếu xe đạt yêu cầu kiểm định, chủ sở hữu nộp tờ khai phí sử dụng đường bộ để nhân viên kiểm tra và ký xác nhận
Bước 3: Chủ sở hữu thực hiện nộp phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn
Bước 4: Sau khi hoàn tất các thủ tục nộp phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn, cán bộ đăng kiểm sẽ dán tem nộp phí sử dụng đường bộ và tem đăng kiểm
Không nộp phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn có bị phạt không?
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, không nộp phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn, bạn sẽ không bị CSGT xử phạt. Tuy nhiên, bạn sẽ phải trả thêm tiền khi bạn đăng kiểm xe. Số tiền nộp chậm sẽ được tính theo mức thu phí của 1 tháng nhân với số tháng nộp chậm, kể từ ngày 01/01/2013.
Thông tin liên hệ Vận tải Trọng Tấn
Phần trên là những thông tin về phí bảo trì đường bộ xe tải dưới 1 tấn. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, liên hệ với chúng tôi qua các phương thức sau để được hỗ trợ chi tiết:
- Địa Chỉ: 789 Lê Thị Riêng, Thới An, Quận 12, TP. HCM
- Điện Thoại: 02862590486 – 19002051
- Email: Doantta@gmail.om
- Wesite: Trongtanvn.com
Ngoài ra, Trọng Tấn cung cấp dịch vụ Chuyển Văn Phòng Trọn Gói, Chuyển Nhà Trọn Gói và Chuyển Kho Xưởng Trọn Gói trên khắp đất nước, với đội ngũ xe tải, xe container chuyên nghiệp, chất lượng. Nếu bạn đang tìm kiếm một dịch vụ vận tải uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý, đừng ngần ngại liên hệ với Trọng Tấn.
Tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%E1%BB%A5c_%C4%90%C6%B0%E1%BB%9Dng_b%E1%BB%99_Vi%E1%BB%87t_Nam