Chành xe gửi hàng Sài Gòn đi Quảng Bình là đơn vị vận tải chuyên nhận vận chuyển hàng hóa từ HCM – Quảng Bình. Nhận gửi hàng lẻ, hàng ghép, hàng số lượng nhiều, xe máy, đồ dọn nhà, xe ô tô, hàng quá khổ, các loại máy móc đi tuyến này. Với lịch trình 10 chuyến/ngày chạy hai chiều HCM – Quảng Bình. Ngoài ra, chành xe còn cung cấp các dịch vụ chuyển dọn trọn gói.

- Địa chỉ: 789 Lê Thị Riêng, Thới An, Quận 12, HCM
- Địa chỉ: 1402 Võ Văn Kiệt, phường 1, Q.6, HCM
- Thời gian làm việc: 08h00 – 18h00
- Điện thoại: 0911752756
GIÁ CƯỚC GỬI HÀNG SÀI GÒN - QUẢNG BÌNH
GIÁ CƯỚC GỬI HÀNG NHỎ LẺ
Loại hàng | đơn giá |
Phong bì | 40.000 |
Túi nhỏ | 40.000 |
Thùng dưới 5kg | 50.000 |
Thùng 5-10kg | 65.000 |
Thùng 10-15kg | 70.000 |
Thùng 15-20kg | 75.000 |
Thùng 20-30kg | 80.000 |
Thùng 30-40kg | 90.000 |
Thùng 40-50kg | 100.000 |
Trên 50 kg | 2.000đ/kg |
Ghi chú:
- Giá cước áp dung giao nhận tại chành xe
Số lượng hàng | Đơn Giá |
Cước cố định | 100.000 |
Từ 10kg – 100kg | 3.000đ/kg |
Từ 100kg – 300kg | 2.500đ/kg |
Từ 250kg – 500kg | 2.200đ/kg |
Từ 500kg – 750kg | 2.000đ/kg |
Từ 750kg – 1 tấn | 1.900đ/kg |
Từ 1 tấn – 2 tấn | 1.800đ/kg |
Ghi chú:
- Giá cước gửi hàng áp dụng giao nhận tại chành xe
Khối Lượng | Đơn Giá |
Đơn vị tính | đồng/khối |
dưới 1 khối | 600.000 |
1 – 3 khối | 550.000 |
3 – 5 khối | 520.000 |
5 – 8 khối | 500.000 |
8 – 12 khối | 480.000 |
12 – 18 khối | 450.000 |
Trên 18 khối | Thương lượng |
Ghi chú:
Giá cước gửi hàng áp dụng giao nhận tại chành xe
Loại ống | đơn giá |
đơn vị tính | đồng/khối |
ống điện | 500.000 |
ống nước cứng | 550.000 |
ruột gà | 490.000 |
ống nước cuộn | 500.000 |
ống ruột gà điện lớn | 500.000 |
Ghi chú:
Giá cước gửi hàng áp dụng giao nhận tại chành xe
GIÁ CƯỚC GỬI HÀNG NHIỀU
Số lượng hàng | Đơn Giá |
Từ 1 tấn – 2 tấn | 2.200đ/kg |
Từ 2 tấn – 4 tấn | 2.000đ/kg |
Từ 4 tấn – 6 tấn | 1.900đ/kg |
Từ 6 tấn – 10 tấn | 1.800đ/kg |
Từ 10 tấn – 15 tấn | 1.700đ/kg |
Từ 15 tấn – 20 tấn | 1.600đ/kg |
Ghi chú:
- Hàng hóa dưới 3 tấn nếu giao nhận tận nơi phát sinh thêm phí trung chuyển
- Giá cước trên chưa có phí vat, phí bốc xếp tận nơi
Số lượng hàng | Đơn Giá |
Từ 1 tấn – 2 tấn | 2.200đ/kg |
Từ 2 tấn – 4 tấn | 2.000đ/kg |
Từ 4 tấn – 6 tấn | 1.900đ/kg |
Từ 6 tấn – 10 tấn | 1.800đ/kg |
Từ 10 tấn – 15 tấn | 1.700đ/kg |
Từ 15 tấn – 20 tấn | 1.600đ/kg |
Ghi chú:
- Hàng hạt nhựa từ 3 khối trở lên giao nhận tận nơi miễn phí, cước chưa bao gồm phí vat, phí bốc xếp tận nơi.
Khối Lượng | Đơn Giá |
Đơn vị tính | đồng/khối |
dưới 1 khối | 600.000 |
1 – 3 khối | 550.000 |
3 – 5 khối | 520.000 |
5 – 8 khối | 500.000 |
8 – 12 khối | 480.000 |
12 – 18 khối | 450.000 |
Trên 18 khối | Thương lượng |
Khối Lượng | Đơn Giá |
Đơn vị tính | đồng/khối |
1 – 5 khối | 600.000 |
5 – 10 khối | 500.000 |
10 – 15 khối | 450.000 |
15 – 20 khối | 400.000 |
20 – 30 khối | 390.000 |
30 – 40 khối | 380.000 |
Trên 40 khối | Thương lượng |
GIÁ CƯỚC GỬI CÁC LOẠI XE
Loại xe | Giá cước |
Xe đạp trẻ em 6 tổi | 100.000 |
Xe đạp trẻ em 10 tuổi | 150.000 |
Xe đạp người lớn | 200.000 |
Xe đạp điện | 350.000 |
Xe đạp đôi | 350.000 |
Xe đạp đóng thùng | 150.000 |
Ghi chú:
- áp dụng giao nhận tại chành xe
Loại xe | Giá cước |
Xe số | 1.000.000 |
Xe tay ga | 1.500.000 |
Xe mô tô | 2.500.000 |
Xe máy điện | 1.200.000 |
Xe máy 3 bánh (khuyết tật) | 1.500.000 |
Xe mô tô 3 bánh | 1.800.000 |
Ghi chú:
- Áp dụng giao nhận tại chành xe
Loại xe | Giá cước |
Xe ba gác | 2.000.000 |
Xe ba gác tự đổ (ben) | 2.200.000 |
Xe ba gác gắn cẩu | 3.500.000 |
Xe ba gác có thùng | 3.500.000 |
Xe ba gác nhỏ tự chế | 1.800.000 |
Xe ba gác cộ lúa | 3.000.000 |
Ghi chú:
- Giá cước giao nhận tại chành xe
Loại xe | Giá cước |
Xe 4 chỗ con cóc | 4.800.000 |
Xe 4 chỗ lớn | 5.000.000 |
Xe 7 chỗ | 6.200.000 |
Xe 9 chỗ | 8.500.000 |
Xe 16 chỗ | 11.000.000 |
Xe điện vinfast | 6.700.000 |
Xe bán tải | 7.000.000 |
Xe van | 6.500.000 |
Xe tai nạn | 5.500.000 |
GIÁ CƯỚC GỬI CÁC LOẠI MÁY
Loại máy | Giá cước |
Máy trộn hồ | 400.000 |
Máy phát điện | 1.800đ/kg |
Máy xoa bê tông | 300.000 |
Máy xăng, máy dầu | 1.800đ/kg |
Mô tơ điện | 1.800đ/kg |
Máy thủy, bộ | 1.700/kg |
Ghi chú:
- áp dụng giao nhận tại chành xe
Loại máy | Giá cước |
Máy cắt cầm tay | 100.000 |
Máy nghiền sơ dừa | 400.000 |
Xe nước mía | 500.000 |
Tủ bánh mì | 400.000 |
Quầy trà sửa | 600.000 |
Ghi chú:
- Áp dụng giao nhận tại chành xe
Loại máy | Giá cước |
Máy giặt gia đình | 500.000 |
Máy lạnh | 300.000 |
Máy rửa chén | 450.000 |
Máy may (có chân) | 400.000 |
Thùng máy nóng lạnh | 100.000 |
Tủ lạnh | 600.000 |
Ghi chú:
- Giá cước giao nhận tại chành xe
Loại xe | Giá cước |
Lò bánh mì nhỏ | 900.000 |
Lò bánh mì lớn | 2.000.000 |
Khung chia bánh | 400.000 |
khung phơi bánh | 300.000 |
LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN CỦA CHÀNH XE
Chành xe có lịch trình vận chuyển hàng hóa từ Sài Gòn đi Quảng Bình 8 chuyến/ngày. Ngoài ra, có các chuyến xe tăng cường, chuyến bao xe đi tuyến này
Thời gian nhận gửi hàng:
- Sáng: 08h00 – 12h00
- Chiều: 13h30 – 17h30
Thời gian đóng hàng lên xe:
- Chiều: 18h00
- Tối: 20h00
Thời gian xe xuất bến:
- Chuyến chiều: 16h00
- Chuyến tối: 21h00 | 22h00
- Chuyến tăng cường: 23h00
Thời gian vận chuyển:
- Vận chuyển hàng ghép: 2 – 3 ngày
- Bao xe: 36 tiếng
THỦ TỤC CẦN BIẾT KHI GỬI HÀNG Ở CHÀNH
Khi bạn đang có hàng hóa cần gửi từ Sài Gòn đi Quảng Bình, bạn cần gửi ở chành xe để có giá cước rẻ. Bạn nên cần biết các thủ tục của chành xe trước khi gửi hàng, để khi gửi sẽ nhanh chóng nhất.
Thủ tục gửi hàng tại chành xe
- Bốc xếp tại chành xe hoàn toàn miễn phí
- Cân đo, kiểm đếm số lượng hàng hóa giữa người gửi và chành xe. Sau đó, chành xe sẽ cung cấp phiếu cân để làm biên nhận vận chuyển.
- Chành xe làm biên nhận vận chuyển cho khách hàng
- Lưu ý: khách hàng nên kiểm tra thông tin trên phiếu biên nhận vận chuyển đúng hay sai để báo chành xe điều chỉnh.
Thủ tục nhận hàng tại chành xe
- Khách hàng cần mang theo biên nhận vận chuyển để lấy hàng hóa
- Khách hàng cần mang theo CCCD hoặc bằng lái xe để làm thủ tục lấy hàng
- Khách hàng thanh toán cước phí vận chuyển ( nếu chưa thanh toán trước )
- Kiểm tra hàng hóa trước khi rời chành xe.
- Lưu ý: Nếu hàng hóa bị trầy xước hay hư hỏng gì phải liên hệ ngay chành xe để yêu cầu đền bù hư hỏng hàng hóa.
CÁC LOẠI HÀNG HÓA THƯỜNG GỬI
Các loại hàng hóa thường nhận gửi từ Sài Gòn đi Quảng Bình như: hàng sản xuất hạt nhựa, hóa chất, vải, nhựa. Hàng nội thất, hàng tiêu dùng, hàng nông sản, máy móc, xe máy, ô tô, xe cơ giới, hàng quá khổ, chuyển dọn nhà, văn phòng, kho xưởng.
Hàng nông sản:
Hàng hóa nông sản thường gửi như: lúa, gạo, cà phê, tiêu, sắn, khoai,… Hàng nông sản đã đóng gói thành bao, thùng kiện. Hàng nong sản gửi sẽ tính giá cước theo kg.
Hàng nội thất:
Hàng nội thất thường gửi như: bàn ghế, sofa, giường, giá kệ, tủ,…
Hàng hóa nội thất trước khi gửi cần bao bọc bằng bìa carton, quấn màng co kỹ trước.
Hàng nội thất gửi thường tính theo khối lượng
Hàng tiêu dùng
Hàng tiêu dùng thường gửi như: bánh kẹo, quần áo, giày dép, sữa, nước ngọt, bia, giấy ăn, tã,…
Hàng tiêu dùng trước khi gửi cần đóng kiện thùng để vận chuyển an toàn
Hàng tiêu dùng gửi sẽ tính theo kg hoặc khối tùy thuộc vào loại hàng hóa tiêu dùng.
Đồ chuyển dọn:
Đồ chuyển dọn nhà:
Đồ chuyển dọn nhà như: bàn ghế, tủ lạnh, máy điều hòa, quần áo, chén bát, tủ quần áo, tủ bếp, sofa, xe máy, xe đạp, ô tô, tivi, giá kệ, máy giặt, máy lọc nước,…
Đồ chuyển văn phòng:
Đồ chuyển văn phòng như: bàn ghế, quầy, tủ hồ sơ, giấy tờ, hồ sơ, máy vi tính, điều hòa, quạt,…
Đồ chuyển kho xưởng:
Đồ chuyển kho xưởng như: xe nâng điện, xe nâng tay, xe nâng dầu, hàng hóa tồn kho, bàn ghế, vật liệu xây dựng kho xưởng,…
Hàng máy móc
Hàng máy móc thường gửi như: máy cán tôn, máy ép dầu, máy uốn sắt, máy cắt cỏ, máy hút bụi, máy CNC, máy in, máy photocopy, máy massage, máy nén khí,…
Các loại máy móc có chi tiết dễ hư hỏng thì chành xe sẽ nhận vận chuyển bao mét xe.
CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN CỦA CHÀNH

Xe tải 1 – 5 tấn
Xe tải 1 – 5 tấn có 3 loại thùng: xe tải thùng kín, xe tải thùng mui bạc, xe tải thùng lửng.
Xe tải 1 – 5 tấn thường được chành xe sử dụng chở hàng nội thành Sài Gòn, Quảng Bình, và chở đồ dọn nhà đi các khu vực lân cận.

Xe tải 7 – 18 tấn
Xe tải 7 – 18 tấn có 2 loại thùng: xe tải thùng kín, xe tải thùng mui bạc. Kích thước thùng từ 7m – 10m.
Xe tải 7 – 18 tấn thường được chành xe sử dụng chở hàng ghép, hàng số lượng nhiều từ Sài Gòn đi Quảng Bình.

Xe container
Xe container chở hàng của chành xe có các loại như: xe container thùng kín, xe container móc rào, xe container mở nóc.
Chành xe có các loại container: xe container 40′, xe container 45′, xe container 48′, xe container 50′.

Xe tải 2 sàn
Xe tải 2 sàn thường được chành xe dùng để vận chuyển xe máy, cây cảnh, hàng nhẹ có số lượng nhiều.
Chành xe có các loại xe tải 2 sàn như: xe tải 2 sàn 8 tấn, xe tải 2 sàn 15 tấn. Xe tải 2 sàn có kích thước thùng xe 9 – 9,8m.
QUY ĐỊNH VỀ KHIẾU NẠI VÀ ĐỀN BÙ
Trong quá trình vận chuyển không tránh khỏi việc trầy xước và hư hỏng. Để cho khách hàng nắm rõ hơn về các quy định khiếu nại, đền bù của chành xe. Chành xe có các quy định khiếu nại và đền bù sau đây:
Khiếu nại hàng hư hao
- Khách hàng cần kiểm tra hàng hóa khi nhận hàng, nếu thấy hư hỏng thì cần xác nhận ngay với tài xế hoặc nhân viên giao hàng ngay thời điểm đó.
- Ký xác nhận hư hỏng cùng nhân viên giao hàng để làm bằng chứng gửi lên chành xe
- Liên hệ ngay chành xe qua hotline: 0911752756 để khiếu nại
- Chuẩn bị các giấy tờ liên quan như: hóa đơn vat của hàng hóa, phiếu biên nhận vận chuyển để gửi khiếu nại
- Lưu ý: Hàng hóa hư hao không xác nhận ngay lúc giao hàng mà khách hàng ký nhận đầy đủ với nhân viên, sau đó báo thiếu thì chành xe không chịu trách nhiệm.
Đền bù hàng hư hỏng
Trường hợp được đền bù:
- Đền bù 100% giá trị hàng hóa hư hỏng nếu lỗi do bên vận chuyển
- Hàng hóa đền bù phải có hóa đơn chứng từ về giá trị của hàng hóa
- Hàng hóa ko có giấy tờ sẽ thương lượng giữa chành xe và khách hàng
- Mức đền bù hàng hóa ko có hóa đơn chứng từ về giá trị tối đa 2 triệu đồng/kiện
Trường hợp không được đền bù:
- Bị nhà chức trách thu giữ: Bị cơ quan quản lý nhà nước thu giữ do chưa đáp đúng, đủ các yêu cầu về pháp lý khi tham gia kinh doanh và lưu thông hàng hóa
- Khai sai thông tin: Kê khai sai thông tin hàng hóa như tên hàng, số lượng, trọng lượng trên phiếu gửi ( biên nhận vận chuyển) so với hàng hóa gửi thực tế.
- Báo mất mát, hư hỏng sau giao hàng: Những trường hợp khách hàng báo hư hỏng, mất hàng hóa sau khi đã ký nhận hàng hóa sẽ không được đền bù theo qui định, đề nghị nếu không chứng minh được hàng hóa mất mát do quá trình vận chuyển.
- Tổn thất do tính chất tự nhiên: Một số trường hợp hàng hóa bị hư hao, hỏng hóc do tự đặc tính tự nhiên của nó. những trường hợp này sẽ không được đền bù.
- Các trường họp bất khả kháng: các trường hợp bị hư hỏng hàng hóa do bất khả kháng như: động đất, thiên tại, lũ lụt, tai nạn không do lỗi nhà xe.
- Quá hạn khiếu nại: thời hạn khiếu nại, khiếu kiện là trong 3 tháng, nếu sau thời gian trên bên khách hàng không có ý kiến gì về hàng hóa thì xem như hàng hóa đã hoàn thành vận chuyển
THÔNG TIN LIÊN HỆ GỬI HÀNG

LÊ TRUNG TIẾN
- Chuyên viên kinh doanh
- Điện thoại: 0911752756
- Mail: trungtientta@gmail.com
- Facebook: Tiến Trọng Tấn
- Zalo: Tiến Lê | Vận Tải Trọng Tấn