Chi Phí Lăn Bánh Xe Tải đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa. Chi Phí Lăn Bánh Xe Tải không chỉ là một khía cạnh quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh vận tải hàng hóa, mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế của các doanh nghiệp vận tải. Để duy trì và phát triển một doanh nghiệp vận tải thành công, việc hiểu và quản lý Chi Phí Lăn Bánh Xe Tải là điều quan trọng không thể thiếu.
Thông qua bài viết này, Vận tải Trọng Tấn sẽ đề cập đến yếu tố quan trọng của Chi Phí Lăn Bánh Xe Tải. Đồng thời, phân tích chi tiết để giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về chi phí mà chủ sở hữu hoặc quản lý cần xem xét.
Chi phí lăn bánh xe tải là gì?
Chi phí lăn bánh xe tải, còn được gọi là “chi phí vận hành”, là tất cả các khoản phí giấy tờ để hoàn thiện cho việc đăng ký, đăng kiểm xe tải với cơ quan thẩm quyền nhà nước. Chi phí lăn bánh xe tải liên quan đến tổng số tiền mà chủ sở hữu phải nộp nhằm hoàn tất thủ tục, hoặc quản lý phải chi trả để duy trì và vận hành xe tải. Phương tiện xe tải cần điều kiện pháp lý chi phí lăn bánh xe tải thì mới đủ điều kiện hợp pháp lưu hành trên quốc lộ.
Chi phí lăn bánh xe tải bao gồm những khoản phí nào?
Chi phí lăn bánh xe tải bảo trì đường bộ
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải dưới 4 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ xe tải từ 27 tấn trở lên | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Phí giấy tờ xe và phí đăng kiểm xe tải dưới 1 tấn
Từ ngày 08/10/2022, phí dịch vụ đăng kiểm xe tải các loại sẽ được áp dụng theo quy định tại Thông tư 55/2022/TT-BTC như sau:
Stt | Loại xe tải | Mức phí dịch vụ đăng kiểm |
1 | Xe tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 570.000 đồng/xe |
2 | Xe tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000 đồng/xe |
3 | Xe tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330.000 đồng/xe |
4 | Xe tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290.000 đồng/xe |
11 | Phí đăng kiểm xe tải dưới 1 tấn = Phí kiểm định xe (290.000VNĐ) + Lệ phí cấp chứng nhận (40.000VNĐ) = 330.000VNĐ. | Lưu ý: Phí đăng kiểm xe tải dưới 1 tấn trên chỉ mang tính chất tham khảo. |
Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA.
Phí bảo dưỡng và sửa chữa cho xe tải
Cấp độ | Chi phí bảo dưỡng | Hạng mục thực hiện |
Cấp độ 5000km | ~1,3 triệu | Nhân công + Dầu động cơ + lông đền xả nhớt + phụ gia vệ sinh |
Cấp độ 10.000km | ~2,8 triệu | Nhân công + Dầu động cơ + lông đền xả nhớt + lọc nhớtCác chi phí phụ và vệ sinh: Cân bằng mâm, nước rửa kính, kiểm tra vệ sinh phanh |
Cấp độ 20.000km | ~3,5 triệu | Nhân công + Dầu động cơ + vòng đệm cacte nhớt + lọc gió động cơ + lọc nhớt + vệ sinh phanhCác chi phí phụ và vệ sinh: Vệ sinh buồng đốt, đường nhiên liệu |
Cấp độ 40.000km | ~7-10 triệu | Nhân công + Dầu động cơ + lông đền xả nhớt + lọc nhớt + lọc gió động cơ + lọc gió điều hoà + lọc nhiên liệu + dầu hộp số + dầu thắng + bugi + vệ sinh phanhCác chi phí phụ và vệ sinh: Vệ sinh kim phun, vệ sinh bướm ga, vệ sinh dàn lạnh |
Lệ phí bảo hiểm xe tải
- Với các cấp nhỏ 5.000km, 15.000km, 25.000km: Giá dao động từ 1.800.000 đồng – 2.700.000 đồng.
- Với cấp trung bình 10.000km, 30.000km, 50.000km: Giá dao động từ 3.500.000 đồng – 3.800.000 đồng.
- Với cấp trung bình lớn 20.000km, 60.000km, 100.000km: Giá dao động từ 3.000.000 đồng – 4.400.000 đồng.
- Với cấp lớn 40.000km, 80.000km, 120.000km: Giá dao động từ 10.000.000 đồng – 13.000.000 đồng.
Lưu ý: Lệ phí bảo hiểm xe tải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá thật còn tùy thuộc vào công ty bảo hiểm xe tải và gói dịch vụ chi chí lăn bánh xe tải trong cấp độ bảo hiểm xe tải mà bạn chọn mua.
Phí đăng kí biển số xe tải
Tham khảo lệ phí đăng ký biển số xe tải hiện nay
- Khu vực I: 150.000 – 500.000 đồng/lần/xe
- Khu vực II: 150.000 đồng/lần/xe.
- Khu vực III: 150.000 đồng/lần/xe.
Chi phí vận chuyển hàng hoá
Giá Vận Chuyển Hàng Hóa Bắc Nam
Loại Hàng | Tải Trọng Hàng Hóa | Giá Từ Nam Ra Bắc | Giá Từ Bắc Vô Nam | Giá Tây Nguyên Miền Tây |
Hàng Nặng | Chuyển từ 100kg – 2,5 tấn | 1,8 | 2 | 2,2 |
Hàng Nhẹ | 1 Khối – 5 Khối | 450 | 500 | 800 |
Hàng Nặng | Chuyển từ 2,5 tấn – 5 tấn | 1,6 | 1,8 | 2 |
Hàng Nhẹ | 5 Khối – 10 khối | 420 | 450 | 700 |
Hàng Nặng | Chuyển từ 5 tấn – 10 tấn | 1,4 | 1,6 | 1,9 |
Hàng Nhẹ | 10 khối – 20 khối | 400 | 420 | 600 |
Hàng Nặng | Chuyển từ 10 tấn – 15 tấn | 1,3 | 1,4 | 1,7 |
Hàng Nhẹ | 20 khối – 50 khối | 360 | 400 | 500 |
Hàng Nặng | Chuyển từ 15 tấn – 30 tấn | 1,2 | 1,3 | 1,5 |
Hàng Nhẹ | 50 khối – 90 khối | 350 | 350 | 450 |
Vận tải Trọng Tấn là sự lựa chọn tốt nhất nếu bạn dang có nhu cầu tìm địa chỉ cho thuê Xe Tải Chở Hàng 1 Tấn, Xe Tải Chở Hàng 5 Tấn, Xe Tải Chở Hàng 8 Tấn, Xe Tải Chở Hàng 10 Tấn, Xe Tải Chở Hàng 15 Tấn uy tín.
Ở chúng tôi có đội ngũ nhân sự hơn 365 người và 270 đầu xe tải. Liên hệ ngay nếu bạn có nhu cầu:
CÔNG TY TNHH DV VẬN TẢI TRỌNG TẤN
- 789 Lê Thị Riêng, Thới An, Quận 12
- Điện Thoại: 028620486 – 19002051
- Hotline: 0945747477 – 0912797949
Đóng các khoản phí lăn bánh xe tải ở đâu?
Việc đóng phí lăn bánh xe tải thường được thực hiện tại các cơ quan, đơn vị quản lý giao thông hoặc cơ quan liên quan trong từng quốc gia. Quy trình và nơi đóng phí lăn bánh có thể khác nhau tùy theo quy định của từng nước. Dưới đây là một hướng dẫn tổng quan về nơi thường đóng phí lăn bánh xe tải:
- Cơ quan quản lý giao thông địa phương:
- Trong nhiều trường hợp, phí lăn bánh xe tải được đóng tại cơ quan quản lý giao thông ở cấp địa phương, chẳng hạn Sở Giao thông Vận tải hoặc Cục đăng kiểm xe cộ tại các tỉnh/thành phố.
- Trạm kiểm tra, đăng kiểm xe tải:
- Một số quốc gia có hệ thống trạm kiểm tra, đăng kiểm xe tải đặc biệt. Tại đây, bạn có thể đóng phí lăn bánh và kiểm tra đồng thời việc đăng kiểm kỹ thuật và an toàn của xe tải.
- Các điểm thu phí giao thông:
- Trong một số trường hợp, phí lăn bánh có thể được đóng tại các điểm thu phí giao thông trên đường cao tốc hoặc tuyến đường chính.
- Các trung tâm dịch vụ ô tô hoặc đại lý chuyên biệt:
- Các trung tâm dịch vụ ô tô hoặc đại lý chuyên biệt cũng có thể cung cấp dịch vụ đóng phí lăn bánh xe tải.
- Hệ thống thanh toán trực tuyến:
- Một số quốc gia có cung cấp hệ thống thanh toán phí lăn bánh xe tải trực tuyến thông qua các trang web hoặc ứng dụng di động của cơ quan quản lý giao thông.
Bạn nên tìm hiểu và xác định nơi cụ thể yêu cầu đóng phí lăn bánh xe tải. Điều này giúp bạn thực hiện thủ tục một cách đúng quy định và thuận lợi nhất.
Mẹo quản lý chi phí lăn bánh xe tải hợp lý
Quản lý chi phí lăn bánh xe tải một cách hợp lý là một nhiệm vụ quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh vận tải hiệu quả và bền vững. Dưới đây là một số mẹo quản lý chi phí lăn bánh xe tải một cách hợp lý:
- Ghi chép tất cả các chi phí liên quan đến vận hành xe tải, bao gồm nhiên liệu, bảo dưỡng, bảo hiểm, tiền lương lái xe, chi phí sửa chữa, và các chi phí khác. Điều này giúp bạn có cái nhìn tổng quan và quản lý chi phí hiệu quả.
- Thực hiện các biện pháp để tiết kiệm nhiên liệu, ví dụ như duy trì tốc độ ổn định, đảm bảo lốp xe đúng áp suất, và đặt lịch bảo dưỡng đều đặn.
- Bảo dưỡng xe định kỳ để tránh hỏng hóc, giữ cho xe luôn hoạt động tốt và tránh các chi phí sửa chữa lớn.
- Luôn so sánh giá và chất lượng khi mua nhiên liệu, phụ tùng, dịch vụ bảo dưỡng và bất kỳ hàng hóa hoặc dịch vụ nào khác liên quan đến xe tải.
- Xác định lịch trình vận chuyển hợp lý và tối ưu hóa tuyến đường để giảm khoảng cách và tiết kiệm thời gian và nhiên liệu.
- Thương lượng một hợp đồng vận tải có lợi ích cho cả hai bên và kiểm soát giá cước để đảm bảo lợi nhuận.
- Đảm bảo lái xe được đào tạo để vận hành xe hiệu quả, kiểm soát tốc độ và cẩn thận trong việc sử dụng nhiên liệu.
- Xem xét đầu tư vào các công nghệ mới để tăng hiệu suất và giảm tiêu hao nhiên liệu.
- Theo dõi các chương trình khuyến mãi, chiết khấu hoặc ưu đãi từ các nhà cung cấp dịch vụ hoặc đối tác để giảm chi phí.
- Thường xuyên xem xét và cải tiến quy trình, áp dụng những bài học đã học để tối ưu hóa chi phí lăn bánh và cải thiện hiệu suất vận hành.
Quản lý chi phí lăn bánh xe tải đòi hỏi sự tỉ mỉ và quản lý hiệu quả. Bằng cách thực hiện những mẹo trên, bạn có thể giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp vận tải của mình.
Ngoài ra, thuê dịch vụ vận tải uy tín để tiết kiệm chi phí lăn bánh xe tải cũng là 1 phương pháp an toàn.
Vận Tải Trọng Tấn tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa với uy tín tại TPHCM. Với tâm huyết và kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi luôn đặt sự an toàn và chất lượng lên hàng đầu trong mọi hành trình.
Tất cả các dòng xe tại Vận Tải Trọng Tấn luôn có Giấy phép Vận Tải hàng thật 100%. Cam kết chất lượng, chúng tôi sẽ luôn lắng nghe và đáp ứng mọi nhu cầu vận tải như: Chuyển Kho Xưởng Trọn Gói, Chuyển Văn Phòng Trọn Gói,.. của bạn một cách xuất sắc và chuyên nghiệp.
- 789 Lê Thị Riêng, Thới An, Quận 12
- Điện Thoại: 028620486 – 19002051
- Hotline: 0945747477 – 0912797949