Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo là một trong những khoản phí quan trọng dành cho phương tiện xe đầu kéo khi tham gia giao thông. Để 1 chiếc xe đảm bảo tiêu chuẩn được phép lưu thông trên đường, thì các chủ phương tiện cần phải đóng 1 loại phí đó là phí bảo trì đường bộ theo đúng quy định của nhà nước.
Mức phí bảo trì đường bộ xe đầu kéo do Bộ Tài Chính ban hành, có thể thay đổi tùy theo loại xe, quãng đường, trọng tải, hoặc mục tiêu sử dụng. Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo sẽ thay đổi qua các năm, đóng góp vào việc duy trì, xây dựng và quản lý hệ thống đường bộ và giao thông
Tổng quan về Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo
Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo (còn gọi là phí cầu đường) là một loại thuế hoặc khoản phí mà các xe đầu kéo, xe tải hoặc các phương tiện tương tự phải trả khi sử dụng hệ thống đường bộ và giao thông. Đây là một hình thức thu phí được áp dụng bởi chính phủ hoặc cơ quan quản lý giao thông nhằm hỗ trợ duy trì, nâng cấp và quản lý hệ thống đường bộ.
Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo được thiết lập với mục tiêu chính sau:
- Tài chính hóa đầu tư vào hạ tầng giao thông: Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo giúp thu thập nguồn tài chính cần thiết để đầu tư vào duy trì, xây dựng và nâng cấp hệ thống đường bộ, cầu đường, và các tuyến đường quan trọng khác.
- Kiểm soát lưu lượng xe và giảm kẹt xe: Bằng cách áp dụng Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo, có thể kiểm soát và hướng dẫn lưu lượng xe trên các tuyến đường. Đặc biệt là các tuyến đường quan trọng, từ đó giảm tắc nghẽn và cải thiện hiệu suất giao thông.
- Khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông sạch và hiệu suất cao: Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo có thể thiết lập mức phí khác nhau dựa trên loại phương tiện, khuyến khích sử dụng các phương tiện giao thông sạch và hiệu suất cao, thúc đẩy sự phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
- Đảm bảo an toàn giao thông: Việc áp dụng Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo cũng mang lại nguồn tài chính để đầu tư vào an toàn giao thông. Bảo đảm điều kiện lưu thông an toàn cho cả người dùng đường và phương tiện tham gia giao thông.
- Tích luỹ quỹ phát triển giao thông: Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo được sử dụng để xây dựng quỹ phát triển giao thông. Từ đó đảm bảo tính bền vững của việc duy trì và nâng cấp hệ thống đường bộ trong tương lai.
Mức phí đường bộ 2023 mới nhất cho xe ô tô, xe tải, xe bán tải, xe đầu kéo
Lưu ý: Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo và các mức phí đường bộ dành cho phương tiện khác dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Giá thật có thể thay đổi theo thời gian
Phí đường bộ 2023 cho xe đầu kéo
Bảng lệ phí đường bộ xe đầu kéo như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe đầu kéo dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 40 tấn trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Phí đường bộ 2023 cho xe 4 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 4 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 4 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 4 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ 2023 cho xe Chở Hàng Đi Tỉnh 5 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 5 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 5 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 5 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ 2023 cho xe Dịch Vụ Vận Chuyển Hàng Hóa 7chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 7 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 7 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ 2023 cho xe 16 chỗ cho Chuyển Văn Phòng Trọn Gói
Bảng lệ phí đường bộ xe 16 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 16 chỗ | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ 2023 cho Xe Tải Chở Hàng 10 Tấn, Xe Tải Chở Hàng 5 Tấn
Bảng lệ phí đường bộ xe 25 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 25 chỗ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ 2023 cho xe 29 chỗ Chuyển Kho Xưởng Trọn Gói
Bảng lệ phí đường bộ xe 29 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 29 chỗ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ 2023 cho xe 45 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 45 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 45 chỗ | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ 2023 cho xe bán tải Vận Chuyển Bắc Nam
Bảng lệ phí đường bộ xe bán tải như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe bán tải | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ 2023 cho xe tải chở hàng
Bảng lệ phí đường bộ xe tải như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải dưới 4 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ xe tải từ 27 tấn trở lên | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Ghi chú:
- Phí cố định: Đây là một khoản phí không thay đổi, được tính dựa trên quãng đường hoặc tuyến đường cụ thể mà xe đầu kéo sẽ sử dụng. Thường được áp dụng cho các tuyến đường dài hạn.
- Phí biến đổi dựa trên trọng lượng: Phí được tính dựa trên trọng lượng của xe đầu kéo và hàng hóa vận chuyển. Đây là một cách tính phí phổ biến để đánh giá tác động của trọng lượng lên cơ sở hạ tầng đường bộ.
- Phí theo thời gian: Phí được tính dựa trên thời gian mà xe đầu kéo sử dụng hệ thống đường bộ. Thường được áp dụng trên các tuyến đường trung tâm, đô thị có mức độ tắc nghẽn giao thông cao.
- Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% mức phí của 1 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.
- Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.
Nộp Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo
Nộp phí đường bộ xe đầu kéo là trách nhiệm quan trọng của các tài xế hoặc chủ sở hữu xe đầu kéo, nhằm đóng góp vào duy trì và phát triển hệ thống đường bộ. Quy trình nộp phí đường bộ xe đầu kéo vào năm 2023 có thể thay đổi tùy theo quy định và chính sách.
Dưới đây là một hướng dẫn tóm tắt về quy trình nộp phí đường bộ xe đầu kéo cho năm 2023, Vận tải Trọng Tấn gửi bạn tham khảo
- Xác định loại phí cần nộp:
- Liên hệ với cơ quan quản lý giao thông hoặc tổ chức có thẩm quyền để xác định loại phí cần nộp vào năm 2023. Điều này có thể bao gồm phí cố định, phí theo trọng lượng, hoặc phí theo quãng đường.
- Xem xét thông tin và yêu cầu cần thiết:
- Xem xét các thông tin và yêu cầu nộp phí được công bố từ cơ quan quản lý giao thông hoặc trang web chính thức liên quan. Đảm bảo rằng bạn đã hiểu rõ quy định và yêu cầu nộp phí.
- Chuẩn bị tài liệu và thông tin liên quan:
- Chuẩn bị tài liệu và thông tin cần thiết như giấy tờ xe, thông tin tài xế, thông tin về xe đầu kéo, và bất kỳ thông tin liên quan nào khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
- Lựa chọn phương thức nộp phí:
- Xác định phương thức nộp phí phù hợp, có thể là trực tuyến thông qua trang web chính thức, qua ngân hàng, điểm thu phí hoặc ứng dụng di động được chỉ định.
- Hoàn thành mẫu đơn nộp phí:
- Điền đầy đủ và chính xác thông tin vào mẫu đơn nộp phí. Đảm bảo rằng mọi thông tin được điền đúng cách và không gây hiểu nhầm.
- Thanh toán phí:
- Thực hiện thanh toán theo hướng dẫn trên trang web hoặc ứng dụng nộp phí. Đảm bảo thanh toán được thực hiện đúng cách và số tiền chính xác.
- Nhận biên nhận và xác nhận thanh toán:
- Sau khi thanh toán thành công, nhận biên nhận và xác nhận thanh toán. Lưu giữ chúng cho mục đích xác minh sau này.
- Kiểm tra lại thông tin:
- Kiểm tra lại thông tin đã nộp phí và chắc chắn rằng mọi chi tiết đã được ghi chính xác. Nếu có sai sót hoặc không rõ, liên hệ với cơ quan quản lý để được hỗ trợ.
Quy trình này chỉ mang tính chất hướng dẫn tổng quan. Để biết thông tin chi tiết về hình thức Nộp Phí Đường Bộ Xe Đầu Kéo hoặc thuê xe đầu kéo giá rẻ. Liên hệ ngay
CÔNG TY TNHH DV VẬN TẢI TRỌNG TẤN
- 789 Lê Thị Riêng, Thới An, Quận 12
- Điện Thoại: 028620486 – 19002051
- Hotline: 0945747477 – 0912797949